Việt Nam đang trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế mạnh mẽ, đây là lý do dẫn đến nhu cầu sử dụng thép ngày càng tăng cao trong một số ngành công nghiệp như ngành xây dựng, sản xuất ô tô, đóng tàu và ngành chế tạo máy móc. Bởi vì năng lực sản xuất thép trong nước còn giới hạn, nguồn thép không đủ để đáp ứng nhu cầu ngày một tăng, cho nên các doanh nghiệp phải nhập khẩu thép để đáp ứng nhu cầu sản xuất, xây dựng. Vậy, nhập khẩu sắt thép cần những thủ tục nào và quy trình ra sao? Cùng SGL Logistics tìm hiều trong bài viết dưới đây.
1. Thủ tục nhập khẩu sắt thép
Sắt thép là mặt hàng có quy trình nhập khẩu rất phức tạp do quy định nhập khẩu sắt thép có nhiều thông tư, văn bản của chính phủ gồm: Bộ Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, các cơ quan hải quan. Trong mảng sắt thép doanh nghiệp cần phải chú ý những vấn đề sau đây để giúp việc thủ tục hải quan trở nên đơn giản và nhanh gọn hơn.
- Căn cứ pháp lý
Sắt thép là loại mặt hàng được nhập khẩu rất nhiều vào Việt Nam, chủ yếu là phục vụ cho mục đích xây dựng, đóng tàu, sản xuất ô tô và chế tạo máy móc. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép các loại được quy định tại các văn bản pháp luật sau đây:
- Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31/12/2015
- Thông tư 18/2017/TT-BCT ngày 21/09/2017
- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018
- Quyết định số 583/QĐ-TCHQ ngày 22/03/2019
- Quyết định 3390/QĐ-BCT ngày 21/12/2020
- Quyết định 920/QĐ-BCT ngày 20/03/2020
- Công văn 638/TCHQ-TXNK ngày 22/02/2022
Theo những văn bản pháp luật ở trên đây thì có thể thấy mặt hàng sắt thép mới không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Đối với mặt hàng đã qua sử dụng thì phải nhập khẩu dưới dạng phế liệu, muốn nhập khẩu phải có giấy phép nhập khẩu. Có rất nhiều loại thép khác nhau, cho nên khi làm thủ tục nhập khẩu cũng sẽ có những quy định khác nhau cho từng loại. Điểm quan trọng nhất của nhập khẩu sắt thép đó là phải làm kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu. Bên cạnh đó, thuế nhập khẩu của sắt thép cũng rất khác nhau, một số loại sắt thép phải chịu thuế chống bán phá giá.
Dịch vụ vận chuyển sắt thép tại SGL
- Thủ tục nhập khẩu sắt thép về Việt Nam
Về mặt chính sách nhập khẩu: sắt thép không nằm trong loại hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu, thuộc loại hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành khi làm thủ tục thông quan (trừ một số mặt hàng loại trừ không phải kiểm tra được quy định theo HS code tại Quyết định 3810). Khi làm thủ tục hải quan mặt hàng thép, ngoài các thủ tục với hàng hóa thông thường, cần tiến hành đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khập khẩu với Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng và thông báo với cơ quan hải quan số đơn đăng ký.
Về mặt chính sách thuế: sắt thép là nguyên liệu được quy định thuộc chương 72, sản phẩm được quy định chương 73, và chương 98 là chương bổ sung cho chương 72, và 73 Tùy mặt hàng cụ thể của anh chị thì sẽ áp mã HS theo tính chất của mặt hàng đó và có thuế NK ưu đãi khác nhau. Ngoài ra, còn 1 số mặt hàng phải chịu thuế tự vệ và thuế chống bán phá giá và chịu thuế VAT hàng nhập khẩu với thuế suất: 10%.
- Hồ sơ hải quan bao gồm:
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC) của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan. Kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có quy định về hồ sơ hải quan mà người khai hải quan phải nộp và xuất trình như sau:
- Tờ khai hải quan
- Hợp đồng mua bán hàng hoá (hợp đồng được xác lập bằng văn bản hoặc bằng các hình thức có giá trị tương đương văn bản. Nộp 1 bản sao (tùy từng chi cục hải quan, hiện tại hầu như ko phải nộp).
- Hóa đơn thương mại
- Vận tải đơn
- Phiếu đóng gói (Packing list)
- Giấy chứng nhận thành phần (MILL TEST)
- Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu có
2. Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm sắt thép nhập khẩu
Đối với các loại thép được phân loại theo mã HS quy định tại Phụ lục II của Thông tư 58, tiêu chuẩn để công bố áp dụng cho thép nhập khẩu dụng thực hiện như sau:
- Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn cơ sở để công bố áp dụng, tiêu chuẩn cơ sở đó phải có các yêu cầu kỹ thuật không được thấp hơn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại tiêu chuẩn quốc gia tương ứng của Việt Nam.
- Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở đó phải có các yêu cầu kỹ thuật không được thấp hơn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại tiêu chuẩn quốc tế.
- Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam, của nước xuất khẩu hoặc chưa có tiêu chuẩn quốc tế thì phải đáp ứng các yêu cầu ghi tại mục 3 phần này.
Dịch vụ nhập khẩu sắt thép giá cạnh tại SGL Logistics
Quy định tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư 58.
Đối với các loại thép phân loại theo mã HS quy định tại Phụ lục III của Thông tư 58: sử dụng tiêu chuẩn quốc gia tương ứng của Việt Nam hoặc của nước xuất khẩu để công bố
Tiêu chuẩn công bố phải bao gồm các chỉ tiêu cơ bản của sản phẩm thép như sau:
2.1 Chỉ tiêu kích thước, ngoại quan và cơ lý
- Kích thước hình học: đường kính/chiều dày, chiều rộng; chiều dài
- Ngoại quan: bề mặt, mép cán
- Chỉ tiêu cơ lý bao gồm.
Trong đó chỉ tiêu cơ lý bao gồm những khoảng sau:
- Giới hạn chảy, giới hạn bền kéo, độ giãn dài tương đối.
- Giới hạn chảy, giới hạn bền kéo, độ giãn dài tương đối, giới hạn độ bền uốn.
- Giới hạn chảy, giới hạn bền kéo, giới hạn độ cứng, giới hạn độ bền uốn.
Đối với sản phẩm có phủ/mạ/tráng: công bố bổ sung độ dày của lớp phủ/mạ/tráng và độ bám dính.
2.2 Chỉ tiêu hóa học
- Tất cả các sản phẩm thép phải thực hiện công bố hàm lượng của 05 nguyên tố hóa học C, Si, Mn, P, S.
- Đối với sản phẩm thép không gỉ (rỉ) phải công bố bổ sung thêm hàm lượng của 2 nguyên tố hóa học Cr, Ni.
- Đối với sản phẩm thép hợp kim phải công bố bổ sung tối thiểu hàm lượng của 1 nguyên tố hợp kim (theo chủng loại thép hợp kim do tổ chức, cá nhân đăng ký).
3. Công bố hợp quy đối với sản phẩm sắt thép nhập khẩu
Mặt hàng sắt thép thuộc danh mục hàng hóa nhóm 2 thuộc sự quản lý của Bộ KH&CN. Do đó sau khi công bố tiêu chuẩn áp dụng, doanh nghiệp cần công bố hợp quy cho mặt hàng thép của mình dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng.
- Công bố hợp quy là điều kiện bắt buộc để đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước về sản phẩm thép nhập khẩu.
- Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp nhập khẩu hoặc thông qua kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá đã đăng ký.
4. Mã HS và thuế nhập khẩu thép
Mặt hàng sắt thép nhập khẩu có nhiều mã HS khác nhau trong hệ thống biểu thuế xuất nhập khẩu. Mã HS cửa sắt thép được phân loại trong chương 72 của biểu thuế, trong khi các sản phẩm từ thép thuộc mã HS của chương 73.
Vậy nên, việc xã định mã HS khi thực hiện thủ tục nhập khẩu là một công đoạn vô cùng quan trọng và có thể thực hiện thông qua bảng tổng hợp dưới đây:
Phụ lục II:
Mã HS |
Mô tả |
7206 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03) |
7207 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm |
7208 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng. |
7209 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng. |
7210 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng. |
7212 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, đã phủ, mạ hoặc tráng. |
7213 |
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng. |
7214 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán. |
7215 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác. |
7216 |
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình |
7217 |
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim. |
7219 |
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên. |
7220 |
Các sản phẩm của thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. |
7224 |
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác. |
7225 |
Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên. |
7226 |
Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. |
7227 |
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều. |
7228 |
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim. |
7229 |
Dây thép hợp kim khác. |
7306 |
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép. |
Phục lục III | |
7207 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm. |
7210 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng. |
7224 |
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác. |
7225 |
Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. |
7306 |
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự). |
5. Những mặt hàng thép bị áp dụng thuế chống bán phá giá
5.1 Miêu tả hàng hóa
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá là thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc dạng tấm có chứa 1,2% hàm lượng cacbon hoặc ít hơn và chứa 10,5% hàm lượng crôm trở lên, có hoặc không có các nguyên tố khác. Thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc tấm được ủ hoặc được xử lý nhiệt bằng phương pháp khác và ngâm hoặc được cạo gỉ để loại bỏ tạp chất dư thừa trên bề mặt. Những sản phẩm này có thể được tiếp tục xử lý với điều kiện là quá trình đó không làm thay đổi các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.
Hàng hóa thuộc đối tượng điều tra áp dụng biện pháp với mô tả như trên được phân loại theo mã HS: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90.
Các chủng loại sản phẩm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá: (1) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm nhưng không được ủ hoặc xử lý nhiệt (Full hard), (2) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm với độ dày lớn hơn 3,5 mm.
5.2 Một số sản phẩm cụ thể sau được miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá
(i) Thép không gỉ dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được đánh bóng gương (độ bóng No.8 hoặc Super Mirror) và có keo phủ bảo vệ;
(ii) Thép không gỉ dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được tạo màu sắc khác nhau trên bề mặt bằng công nghệ phủ màu chân không PVD, hóa chất, điện phân hoặc công nghệ tương đương và có keo phủ bảo vệ;
(iii) Thép không gỉ dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được tạo hoa văn chìm trên bề mặt và có keo phủ bảo vệ;
(iv) Thép không gỉ dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được tạo hoa văn nổi trên bề mặt và có keo phủ bảo vệ;
(v) Thép không gỉ dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được tạo hoa văn trên bề mặt bằng phương pháp in lazer và có keo phủ bảo vệ.
5.3 Nước sản xuất/xuất khẩu hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a và Vùng lãnh thổ Đài Loan.
- Tại sao nhà nước lại có quy định trên?
Thông thường thì người ta chia làm 2 chủng loại là thép chịu thuế tự vệ và không chịu thuế tự vệ ( thuế chống bán phá giá) . Những loại thép không chịu thuế tự vệ – thuế chống bán phá giá thường là những loại còn dạng thô, những loại chịu thuế tự vệ là những dòng thép gần như thành phẩm là phôi thép, thép dài, thép xây dựng hay những loại thép đã được tạo hình sẵn dùng để xây dựng nhà thép tiền chế, thép cây trong xây dựng dân dụng, nhưng chưa qua gia công, khoan cắt đục lỗ…
Hầu hết các loại thép tại Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc. Quy định đó là để bảo vệ các doanh nghiệp và ngành thép trong nước.
Ngoài một số mặt hàng chịu thuế chống bán phá giá. Còn có một số mặt hàng cần kiểm tra chất lượng, hợp chuẩn hợp quy khi nhập khẩu về.
Bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng gồm có:
- Giấy đăng kí kiểm tra chất lượng nhà nước về chất lượng nhập khẩu.
- Hợp đồng, Invoice, Packing list.
- Bill of lading.
- C/O (nếu có).
6. Thuế nhập khẩu thép các loại
Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải hoàn thành khi tiến hành nhập khẩu hàng về Việt Nam. Thuế nhập khẩu của mặt hàng sắt thép có hai loại chính đó là thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập khẩu. Bên cạnh đó, một số mã HS còn có thuế chống bán phá giá và thuế tự vệ.
Cách tính thuế khi làm thủ tục nhập khẩu thép các loại như sau:
- Thuế tự vệ mặt hàng thép
Thuế tự vệ = Trị giá CIF x % thuế suất thuế tự vệ
- Thuế chống bán phá giá
Thuế chống bán phá giá = Trị giá CIF x % thuế suất chống bán phá giá
- Thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất nhập khẩu
- Thuế giá trị GTGT nhập khẩu được xác định theo công thức
Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu + Thuế tự vệ + Thuế chống bán phá giá) x % thuế suất GTGT.
Theo công thức trên thì có thể thấy thuế nhập khẩu sắt thép các loại phụ thuộc vào mức thuế suất theo mã HS. Để có được mức thuế suất thấp nhất, chính xác nhất thì phải xác định đúng mã HS thép các loại. Bên cạnh đó còn phụ thuộc vào lô hàng đó có chứng nhận xuất xứ hay không, để hưởng được mức thuế suất ưu đãi đặc biệt.
Thuế chống bán phá giá và thuế tự vệ thì tùy thuộc vào từng loại thép cụ thể. Được quy định theo mã HS sắt thép khác nhau. Thuế tự vệ được điều chỉnh theo thông tư 918/QĐ-BCT, thuế chống bán phá giá được điều chỉnh theo thông tư 3162/QĐ-BCT.
7. Thông quan
Sau khi hoàn thành các công việc như công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy và đăng ký KTCL nhà nước (chưa cần có kết quả KTCL) đồng nghĩa doanh nghiệp đã hoàn toàn đủ điều kiện để tiến hành làm thủ tục hải quan cho lô hàng của mình.
8. Quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu
Phần lớn các mặt hàng sắt thép nguyên liệu khi nhập khẩu đều phải kiểm tra chất lượng. Việc kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu thuộc quản lý của bộ KHCN, được quy định theo thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. Sau đây là quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu vào Việt Nam.
- Bước 1: Đăng ký thông tin trên hệ thống một cửa
Để đăng ký được hồ sơ kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu. Trước hết phải có tài khoản trên trang một cửa quốc gia vnsw.gov.vn. Khi đã có tài khoản thì có thể tiến hành nhập liệu và đăng ký kiểm tra chất lượng.
Hồ sơ đăng ký sẽ do Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng quản lý. Mỗi địa phương sẽ có một chi cục đơn lường quản lý riêng để thuận tiện cho việc làm thủ tục nhập khẩu thép.
- Bước 2: Lấy mẫu và kiểm tra chất lượng
Sau khi được chấp nhận hồ sơ trên công thông tin một cửa quốc gia. Thì có thể tiến hành liên hệ với đơn vị kiểm tra chất lượng để lấy mẫu và test mẫu. Việc lựa chọn đơn vị test mẫu tùy thuộc vào doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn phải đơn vị nằm trong danh sách đã được Bộ KHCN cho phép.
- Bước 3: Nhận kết quả và tải kết quả lên trang một cửa
Sau khi có kết quả kiểm tra chất lượng, thì có thể tải kết quả đó lên công thông tin một cửa để hoàn thành thủ tục nhập khẩu thép các loại.
Kết quả này có thể do trung tâm kiểm tra thực hiện tải lên hoặc do chính doanh nghiệp sử dụng tài khoản của mình để tải lên.
Trên đây, là ba bước cơ bản để làm thủ tục kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu. Việc kiểm tra chất lượng phụ thuộc vào mã hs loại thép nhập khẩu. Nếu quý vị chưa nắm được quy trình làm kiểm tra chất lượng và làm thủ tục nhập khẩu thép. Vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail của chúng tôi để được tư vấn.
9. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép và các sản phẩm từ sắt thép cũng như bao mặt hàng khác. Được quy định rất cụ thể trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. SGL tóm tắt những bước mô tả ngắn để doanh nghiệp có thể hình dung được tổng thể. Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép hình, thép chữ I -H- T -V -L -Y, thép ống, thép hợp kim, thép cây các loại gồm những bước sau đây:
- Bước 1: Khai tờ khai hải quan
Sau khi có đầy đủ chứng từ nhập khẩu : hợp đồng, invoice, packing, bill, C/O ưu đãi, thông báo hàng đến sẽ tiến hành mở tờ khai hải quan.
Sau khi có tờ khai hải quan sẽ tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.
- Bước 2: Mở tờ khai hải quan
Sau khi có tờ khai hải quan và giấy đăng ký kiểm tra chất lượng. Doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ lên cơ quan hải quan và sau đó được mang hàng về kho bảo quản
Việc mở tờ khai phải tiến hành sớm nhất có thể, chậm nhất trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai tờ khai. Người khai báo phải mang hồ sơ đến Chi cục hải quan để thực hiện mở tờ khai hải quan. Trong thời hạn quá 15 ngày tờ khai sẽ bị hủy và doanh nghiệp có thể phải chịu phí phạt với phí phạt từ phía hải quan.
- Bước 3: Thông quan hàng hóa
Sau khi có kết quả kiểm tra chất lượng doanh nghiệp nộp bổ sung cho cơ quan để được thông quan hàng hoá.
Trên đây là quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu thép và các sản phẩm từ thép. Thép là mặt hàng rất đa dạng về chủng loại cũng như yêu cầu. Không phải tất cả các sản phẩm thép đều bị áp thuế chống bán phá giá . Cũng như không phải tất cả các sản phẩm đều kiểm tra chất lượng. Để tiết kiệm thời gian cũng như chi phí phát sinh liên quan doanh nghiệp vui lòng liên hệ đến Superstar Global Logistics thông qua số Hotline: 0942393836 (Ms. Hiền) để được tư vấn.
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN SIÊU SAO TOÀN CẦU
Địa chỉ: Lầu 5, Toà nhà Sovilaco Số 1 Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP HCM
Email: tram.nguyen@superstarglobal.vn & hien.hoang@superstarglobal.vn
Điện thoại: 0903344888 & 0942393836
Website: https://www.superstargloballogistics.com/